Các Ký Hiệu Trên Sổ Hồng Được Cập Nhật Mới Nhất Hiện Nay
Last updated
Last updated
cung cấp thông tin chi tiết về loại đất, công trình xây dựng, và ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị giao dịch bất động sản. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ những ký hiệu này, dẫn đến nhiều nhầm lẫn không đáng có. Trong bài viết này, Luật Đại Bàng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các ký hiệu cũng như cách xác định loại đất trên sổ hồng một cách chính xác.
Hiểu rõ các ký hiệu trên sổ hồng mang lại nhiều lợi ích cho người sở hữu trong quá trình mua bán, quản lý bất động sản. Dưới đây là những lý do cụ thể:
1. Nắm rõ loại đất chi tiết
Việc nắm rõ ký hiệu giúp chủ sở hữu dễ dàng xác định loại đất họ đang sở hữu. Mọi thông tin liên quan đến vị trí, diện tích, và loại đất được thể hiện rõ trên sổ hồng, giúp người sở hữu hiểu rõ quyền sử dụng và tránh những vi phạm pháp lý không mong muốn.
2. Hỗ trợ quá trình mua bán thuận lợi
Các ký hiệu này giúp bên mua và bên bán hiểu rõ loại đất, cách sử dụng và giá trị thực tế của bất động sản. Điều này không chỉ giúp xác định chính xác giá trị giao dịch mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình mua bán, chuyển nhượng.
3. Tránh rủi ro lừa đảo
Hiểu rõ các ký hiệu trên sổ hồng giúp bạn phân biệt chính xác loại đất, từ đó tránh được các rủi ro về lừa đảo, nhất là khi giá đất nông nghiệp và đất thổ cư có sự chênh lệch lớn trên thị trường.
4. Một số lợi ích khác
Xác định mức thuế phải nộp.
Giúp cơ quan chức năng quản lý, kiểm kê đất dễ dàng hơn.
Làm cơ sở giải quyết tranh chấp, thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Đưa ra mức đền bù chính xác khi Nhà nước thu hồi đất.
Dưới đây là các ký hiệu phổ biến trên sổ hồng theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT:
1. Nhóm đất nông nghiệp
LUC: Đất trồng lúa nước.
LUK: Đất trồng lúa còn lại.
LUN: Đất làm nương.
BHK: Đất trồng cây hàng năm.
NHK: Đất trồng các cây hàng năm khác.
CLN: Đất trồng cây lâu năm.
RPH: Đất rừng sản xuất.
RPH: Đất rừng phòng hộ.
RDD: Đất rừng đặc dụng.
NTS: Đất nuôi trồng thủy sản.
LMU: Đất làm muối.
NKH: Đất nông nghiệp khác.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
ONT: Đất ở nông thôn.
ODT: Đất ở đô thị.
TSC: Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
DTS: Đất xây trụ sở tổ chức sự nghiệp.
DVH: Đất xây cơ sở văn hóa.
DYT: Đất xây cơ sở y tế.
DGD: Đất xây dựng cơ sở giáo dục.
DTT: Đất xây cơ sở thể thao.
DKH: Đất xây cơ sở khoa học và công nghệ.
DXH: Đất xây công trình dịch vụ xã hội.
DNG: Đất cho cơ sở ngoại giao.
CQP: Đất quốc phòng.
CAN: Đất an ninh.
SKK: Đất khu công nghiệp.
TMD: Đất thương mại, dịch vụ.
DGT: Đất giao thông.
DTL: Đất thủy lợi.
DSH: Đất sinh hoạt cộng đồng.
DRA: Đất bãi thải, xử lý chất thải.
TON: Đất tôn giáo.
NTD: Đất nghĩa trang, nhà tang lễ.
3. Nhóm đất chưa sử dụng
BCS: Đất bằng chưa sử dụng.
DCS: Đất đồi núi chưa sử dụng.
NCS: Đất núi đá không có rừng.
Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất được chia thành ba nhóm chính:
1. Nhóm đất nông nghiệp
Đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm.
Đất rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng.
Đất nuôi trồng thủy sản, làm muối.
Đất nông nghiệp khác.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
Đất ở khu vực nông thôn, đô thị.
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp.
Đất quốc phòng, an ninh.
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
Đất công cộng, đất tôn giáo, nghĩa trang.
3. Nhóm đất chưa sử dụng
Đất bằng, đất đồi núi chưa sử dụng.
Đất núi đá không trồng cây.
1. Hình thức sử dụng đất trên sổ hồng được ghi thế nào?
Nếu đất được sử dụng riêng thì ghi "sử dụng riêng".
Nếu có nhiều người sử dụng chung thì ghi "đồng sử dụng".
2. Thời hạn sử dụng đất trên sổ hồng ghi thế nào?
Nếu đất được giao hoặc cho thuê có thời hạn, sẽ ghi ngày, tháng, năm.
Nếu sử dụng lâu dài thì ghi "lâu dài".
Việc hiểu rõ các ký hiệu trên sổ hồng giúp bạn tránh được các rủi ro pháp lý và nắm bắt chính xác thông tin liên quan đến bất động sản. luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong quá trình tư vấn pháp lý, đảm bảo mọi giao dịch và quản lý đất đai của bạn diễn ra an toàn, chính xác.